Thực đơn
Nhóm_ngôn_ngữ_Lưu_Cầu Phân loạiNhóm ngôn ngữ Lưu Cầu thuộc ngữ hệ Nhật Bản, có quan hệ với tiếng Nhật.[8] Các ngôn ngữ Lưu Cầu không thông hiểu với tiếng Nhật-thực ra, chúng chẳng thông hiểu cả với lẫn nhau-và do đó nên được xem là các ngôn ngữ riêng rẽ.[8] Tuy vậy, vì lý do chính trị-xã hội và tư tưởng, chúng thường bị xem là các phương ngữ tiếng Nhật.[8] Từ thập niên 1890, chính phủ Nhật Bản bắt đầu chèn ép các ngôn ngữ Lưu Cầu như một phần của chính sách đồng hóa người dân quần đảo. Từ đầu Chiến tranh thế giới thứ hai, đa số người Nhật trên các đảo chính đã xem các ngôn ngữ Lưu Cầu như phương ngữ hay nhóm phương ngữ của tiếng Nhật. Trong Thế chiến, có những nỗ lực để đẩy cao nhận thức của người dân về bản thân, không chỉ ở cụm đảo Lưu Cầu, mà còn ở Triều Tiên, Palau và một số nơi khác, những nơi mà ngôn ngữ địa phương bị nhìn nhận là "phương ngữ" tiếng Nhật.[9]
Tiếng Okinawa chỉ tương tự về từ vựng dưới 71% với tiếng Nhật lấy phương ngữ Tokyo làm tiêu chuẩn. Thậm chí hệ thống từ vựng của phương ngữ tiếng Nhật cực nam (phương ngữ Kagoshima) cũng chỉ tương tự 72% với ngôn ngữ Lưu Cầu cực bắc (tiếng Amami). Nhìn theo hướng khác, phương ngữ Kagoshima cũng chỉ tương đồng 80% về từ vựng với tiếng Nhật tiêu chuẩn.[10] Nhóm ngôn ngữ Lưu Cầu, theo cách dè dặt nhất, có thể được chia ra làm sáu ngôn ngữ,[11] và trong đó nhiều phương ngữ cũng có thể được tách làm ngôn ngữ riêng.
Một giả thuyết được các nhà ngôn ngữ chấp nhận rộng rãi là nhóm Lưu Cầu bao gồm hai phân nhóm, Bắc Lưu Cầu (Amami–Okinawa) và Nam Lưu Cầu (Miyako–Yaeyama).[12] Nhiều người nói tiếng Amami, Miyako, Yaeyama và Yonaguni cũng quen thuộc với tiếng Okinawa vì đây là ngôn ngữ đông người nói nhất và một thời từng là ngôn ngữ uy tín trong vùng. Người nói tiếng Yonaguni thường biết tiếng Yaeyama vì sự gần gũi địa lý. Do Amami, Miyako, Yaeyama, và Yonaguni ít được đô thị hóa hơn đảo chính Okinawa, ngôn ngữ của họ chưa suy sụp nhanh như tiếng Okinawa, và chúng vẫn là ngôn ngữ thứ nhất của một bộ phận trẻ em. Ở đảo Okinawa, một dạng tiếng Nhật gọi là tiếng Nhật Okinawa (ウチナーヤマトゥグチ, Uchinaa Yamatuguchi?) đã hình thành.[13]
Ngôn ngữ | Tên địa phương | Phân bố địa lý | Phương ngữ tiêu chuẩn | ISO 639-3 |
---|---|---|---|---|
Kikai | Shimayumita (しまゆみた) | Kikaijima | Không có | kzg |
Amami | Shimayumuta (島口/シマユムタ) | Amami Ōshima, và các đảo nhỏ xung quanh | Naze | ams, ryn |
Tokunoshima | Shimayumiita (シマユミィタ) | Tokunoshima | Tokunoshima | tkn |
Okinoerabu | Shimamuni (島ムニ) | Okinoerabujima | Không có | okn |
Yoron | Yunnu Futuba (ユンヌフトゥバ) | Yoronjima | Yoron | yox |
Kunigami | Yanbaru Kutuuba (山原言葉/ヤンバルクトゥーバ)[14] | Bắc đảo Okinawa (vùng Yanbaru), và các đảo nhỏ xung quanh | Cộng đồng lớn nhất ở Nago | xug |
Okinawa | Uchinaaguchi (沖縄口/ウチナーグチ) | Trung và Nam đảo Okinawa, và các đảo nhỏ xung quanh | Truyền thống là Shuri, nay là Naha | ryu |
Miyako | Myaakufutsu (宮古口/ミャークフツ)[15] Sumafutsu (島口/スマフツ) | Quần đảo Miyako | Hirara | mvi |
Yaeyama | Yaimamuni (八重山物言/ヤイマムニ) | Quần đảo Yaeyama (trừ Yonaguni) | Ishigaki | rys |
Yonaguni | Dunan Munui (与那国物言/ドゥナンムヌイ) | Yonaguni | Yonaguni | yoi |
Mỗi ngôn ngữ Lưu Cầu đều chẳng thể thông hiểu với các ngôn ngữ khác. Có sự đa dạng lớn giữa chúng. Ví dụ, tiếng Yonaguni chỉ có ba nguyên âm, và có những dạng tiếng Amami có đến bảy (chưa tính sự phân biệt về độ dài nguyên âm). Bản dưới cho thấy các từ "cảm ơn" và "chào mừng/hoan nghênh" trong các ngôn ngữ Lưu Cầu cũng như tiếng Nhật tiêu chuẩn.
Ngôn ngữ | Cảm ơn | Hoan nghênh |
---|---|---|
Tiếng Nhật tiêu chuẩn | Arigatō | Yōkoso |
Tiếng Amami | Arigatesama ryoota Arigassama ryoota | Imoore |
Tiếng Kunigami (Okinoerabu) | Mihediro | Ugamiyabura Menshoori |
Tiếng Okinawa | Nifeedeebiru | Mensoore |
Tiếng Miyako | Tandigaatandi Maifuka | Nmyaachi |
Tiếng Yaeyama | Miifaiyuu Fukoorasaan | Ooritoori |
Tiếng Yonaguni | Fugarasa | Waari |
Thực đơn
Nhóm_ngôn_ngữ_Lưu_Cầu Phân loạiLiên quan
Nhóm Nhóm (toán học) Nhóm ngôn ngữ Việt Nhóm Triển khai Chiến tranh Đặc biệt Hải quân Hoa Kỳ Nhóm sao Bắc Đẩu Nhóm 8 Đại học (Úc) Nhóm Visegrád Nhóm nhạc nữ Nhóm nhạc nam Nhóm máuTài liệu tham khảo
WikiPedia: Nhóm_ngôn_ngữ_Lưu_Cầu http://133.13.160.25/rlang/myk/details.php?ID=MY14... http://ecco.m78.com/download/ http://www.okinawabbtv.com/news/h_news.htm http://www.nilab.info/wiki/KaidaJi.html http://ryukyu-lang.lib.u-ryukyu.ac.jp/nkjn/details... http://www.synapse.ne.jp/hellokids/sinnantoutuusin... //dx.doi.org/10.1515%2F9781614511151.13 http://glottolog.org/resource/languoid/id/ryuk1243 http://www.hrelp.org/eprints/ldlt_28.pdf http://www.imadr.org/en/pdf/TakaraBen.pdf